Từ tháng 03/2020, danh sách các trường chứng nhận có tỉ lệ cư trú bất hợp pháp dưới 10% đã có hiệu lực. Các bạn có dự định du học Hàn Quốc có thể lựa chọn trường phù hợp với mình hơn.
1. Danh sách các trường được chứng nhận có tỉ lệ cư trú bất hợp pháp dưới 1%( Tháng 03/2020)
Tiêu chuẩn | Tên trường | |
Hệ đại học 4 năm ( 22 trường) | Các trường mới chứng nhận ( 16 trường) | Đại học Konkuk, Đại học Kosin, Đại học Kwangju, Đại học Dankook, Đại học Myongji, Đại học Sogang, Đại học Seoul, Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Thần học Seoul, Đại học Nghiên cứu Thần học và Truyền Giáo Asia, Đại học Yonsei, Đại học Yonsei ( Cơ sở Kwanju), Đại học Nữ sinh Ewha, Đại học Chungang, Đại học Hansei, Đại học Hanyang ( ERICA) |
Các trường chứng nhận năm 2017 ( 5 trường) | Đại học Kookmin, Đại học Mokwon, Đại học nữ sinh Sungshin, Đại học Chungwoon, Đại học Hongik | |
Các trường chứng nhận năm 2018 ( 1 trường) | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang | |
Hệ cao đẳng ( 6 trường) | Các trường mới được chứng nhận ( 2 trường) | Cao đẳng Truyền thông và Nghệ thuật DongA, Cao đẳng Kỹ thuật Inha |
Các trường chứng nhận năm 2017 ( 3 trường) | Viện Khoa học và Công nghệ Dongwon, Cao đẳng Nghệ thuật Seoul, Cao đẳng Yeungjin | |
Các trường chứng nhận năm 2018 ( 1 trường) | Cao đẳng Thông tin Woosong | |
Hệ sau đại học ( 11 trường) | Các trường mới chứng nhận ( 9 trường) | Đại học Khoa học và Công nghệ – UST, Trường sau đại học của National Cancer Center về Khoa học và chính sách ( Graduate School of National Cancer Center Science and Policy), Đại học Luật và Kinh doanh Quốc tế ( Transnational Law and Business University Graduate School – TLBU), Trường Văn hóa DOngbang ( Dongbang Culture University), Trường Khoa học và Công nghệ tích hợp Seoul ( Seoul School of Integrated Sciences and Technologies), Trường Hòa bình toàn cầu SunHak (SunHak Universal Peace Graduate University ), Trường Quản lý và Chính sách Công KDI ( KDI School of Public Policy and Management), Trường sau đại học Hạt nhân Quốc tế Kepco ( Kepco International Nuclear Graduate of School- KINGS), Trường sau đại học Torch Trinity ( Torch Trinity Graduate School) |
Trường chứng nhận năm 2017 ( 1 trường) | Đại học Ngoại ngữ Seoul ( Seoul University of Foreign Studies) | |
Trường chứng nhận năm 2018 ( 1 trường) | The Graduate School of Korean Studies |
2. Danh sách các trường được chứng nhận ( Được ưu tiên cấp visa)
Tiêu chuẩn | Tên trường | |
Hệ đào tạo 4 năm ( 66 trường) | Các trường mới được chứng nhận ( 49 trường) | Đại học Gacheon, Đại học Catholic, Đại học Konyang, Đại học Kyungnam, Đại học Kyungdong, Đại học Kyungpook, Đại học Kyunghee, Đại học Korea, Đại học Korea ( cơ sở Sejong), Đại học Korea Nazarene, Đại học Daegu Catholic, Đại học Daegu, Đại học Daejeon, Đại học Dongseo, Đại học DongA, Đại học Pai Chai, Đại học Busan, Đại học Ngoại ngữ Busan, Đại học Seokyeong, Đại học Khoa học và Công nghệ quốc gia Seoul, Đại học Sunmoon, Đại học SungKyunKwan, Đại học Semyung, Đại học nữ sinh Sookmyung, Đại học Quốc gia Sunchon, Đại học Silla, Đại học Ajou, Đại học Yeungnam, Đại học Woosong, Đại học Inje, Đại học Inha, Đại học Quốc gia Jeonbuk, Đại học Jeonju, Đại học Jeju, Đại học Quốc Gia Chungnam, Đại học Quốc gia Chungbuk, Đại học Quốc gia Hankyong, Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc ( Korea University of Technology and Education), Đại học Bách khoa Hàn Quốc ( Korea Polytechnic University), Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc ( Hankuk Univ of Foreign Studies), Đại học Hàng không vũ trụ Hàn Quốc ( Korea Aerospace University), Đại học Hannam, Đại học Quốc gia Hanbat, Đại học Hanseo, Đại học Hanshin, Đại học Hanyang, Đại học Honam, Đại học Hoseo, Đại học Howon |
Các trường chứng nhận năm 2017 ( 12 trường) | Đại học Quốc gia Gangneung- Wonju, Đại học Kangwon, Đại học Nữ sinh Kwangju, Đại học Daegu Hanny, Đại học Daejin, Đại học Quốc gia Pukyong, Đại học Sejong, Đại học Soonchunyang, Đại học Soongsil. Đại học Cheongju, Đại học Handong, Đại học Hansung | |
Các trường chứng nhận năm 2018 ( 5 trường) | Đại học nữ sinh Duksung, Đại học Sehan, Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan ( Ulsan National Institute of Science and Technology – UNIST), Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc, Đại học Hàng Hải và Đại Dương Hàn Quốc ( Korea Maritime and Ocean University) | |
Hệ cao đẳng ( 11 trường) | Các trường mới được chứng nhận ( 8 trường) | Đại học Kyungbok, Cao đẳng Keimyung, Đại học Bucheon, Cao đẳng Yeungnam, Cao đẳng Jeonju Technical, Đại học Cheju Halla, Cao đẳng nữ sinh Hanyang, Đại học Hosan |
Các trường được chứng nhận năm 2017 ( 3 trường) | Cao đẳng Koje, Đại học Daegu Technical, Cao đẳng Jeonju Kijeon |
3. Danh sách các trường đã thẩm định
Tiêu chuẩn | Danh sách các trường |
Hạn chế tuyển sinh từ 1 năm trước ( 1 trường) | Cao đẳng Gumi, Cao đẳng Dongnam Health, Đại học Suseong, Đại học Wonkwang, Trường sau đại học Onseok ( Trước đây là Chủng viện Thần học ChungAng), |
Trường consulting từ 1 năm trước (13 trường) | Đại học Gangdong, Cao đẳng Health Gyeongbuk, Đại học nữ sinh Kyung-in, Đại học Kkottongnae, Đại học Theological Daejeon, Đại học Catholic Mokpo, Sunbokeum Theological Seminary, Đại học Suwon, Đại học Uiduk, Đại học Joong- ang Sangha, Đại học Chongshin, Cao đẳng Du lịch Hàn Quốc, Đại học Korean Bible |
Trường mới thêm ( 31 trường) | Đại học Kangnam, Cao đẳng du lịch Kangwon, Cao đẳng Kyungbuk, Đại học Brain Education, Đại học Far East, Đại học Gimcheon, Đại học Nghệ thuật Daegu, Đại học Dongguk, Đại học Baekseok, Chủng viện thần học Quốc tế Berea ( Berea International Theological Seminary), Đại học Phật Giáo Seoul, Đại học Sungkyul, Cao đẳng Songho, Cao đẳng Motor Ajou, Đại học Andong, Đại học Thần học và Chủng viện Youngnam, Đại học Osan, Đại học Yong In, Cao đẳng du lịch Jeju, Đại học Jungwon, Đại học Công nghiệp Văn hóa Chungkang, Đại học Health and Science Chungbuk, Đại học Pyeongtaek, Trường sau đại học Korea Counseling, Korea University of Media Arts, Chủng viện Thần học Hapdong, Đại học Kaya, Đại học Kyungil, Đại học Sahmyook, Đại học Joseon, Cao đẳng Ngoại ngữ Youngnam |
4. Danh sách các trường bị hạn chế visa ( 53 trường)
Tiêu chuẩn | Danh sách các trường |
Trường bị hạn chế visa từ 1 năm trước ( 17 trường) | Đại học Gangneung Yeongdong, Cao đẳng Kyungmin, Cao đẳng Koguryeo, Đại học Gimhae, Đại học Thần học Daehan, Đại học Tongwon, Cao đẳng Doowon Technical, Viện Khoa học và Công nghệ Busan, Seoul Bible Graduate School of Theology, Đại học Thần học Hanyoung, Đại học Seoil, Cao đẳng Sunlin, Trường sau đại học Sungsan Hyodo, Đại học Ansan, Học viện Công nghệ Yeoju, Cao đẳng Pohang, Đại học Hanil |
Trường consulting từ 1 năm trước ( 11 trường) | Reformed Graduate University, Đại học Gyeongju, Đại học Daeshin, Cao đẳng Science Mokpo, Cao đẳng Health Sahmyook, Đại học Sangji, Đại học Sungduk C., Đại học Yeonsung, Đại học Induk, Korea University of International Studies, Đại học Hyupsung, |
Mới cập nhật thêm ( 25 trường) | Đại học Catholic Kwandong, Đại học Konkuk ( Cơ sở Global), Đại học Kyungsung, Đại học Kwangshin, Đại học Kukje, International Graduate School of English, Đại học Daekyeung, Đại học Dongguk ( Cơ sở Kyeongju), Đại học Tongmyong, Đại học Dongshin, Đại học Dongyang Mirae, Đại học Seoul Christian, Trường sau đại học Seoul Social Welfare, Cao đẳng kỹ thuật Andong, Đại học Chunnam Techno, Cao đẳng Science and Technology Chosun, Đại học Calvin, Đại học Korea Golf, Đại học Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc, Đại học Mokpo National Maritime, Cao đẳng Yong-in Songdam, Cao đẳng Ulsan, Đại học Hallym, Cao đẳng Dong- Pusan |
HOA LY – NÂNG TẦM ƯỚC MƠ