Chào hỏi tiếng Hàn 안녕하세요?
Khi bắt đầu với một ngôn ngữ mới, bảng chữ cái là phần không thể thiếu đối với người mới bắt đầu rồi phải không nào? Tuy nhiên, việc học các cách chào hỏi của ngôn ngữ đó cũng thật sự rất quan trọng. Hoa Ly sẽ mang đến cho các bạn những cách chào hỏi vừa hay lại hết sức đa dạng mà người Hàn Quốc hay sử dụng nhé.
- Đầu tiên mình cùng đến với những câu chào thông dụng nhất:
– 안녕하십니까? (xin chào) – chào trang trọng nhất
– 안녕하세요? (xin chào) – chào trang trọng, lịch sự và được sử dụng phổ biến nhất
– 안녕~ (xin chào) – chào xã giao với bạn bè và người dưới mình
- Với đối tượng là khách hàng đến cửa hàng:
– 어서 오십시오 ~ mời quý khách vào
– 어서 오세요 ~ mời vào
– 어서 와요 ~ mời vào
- Khi muốn nói rất vui, rất hân hạnh được gặp chúng mình sẽ dùng:
– 만나서 반갑습니다
– 만나서 반가워요
– 처음 뵙겠습니다
- Cũng giống như người Việt Nam, khi gặp mặt người khác chúng mình không nhất thiết phải dùng câu “Xin chào” để nói đúng không nào? Thay vào đó chúng mình có thể hỏi “Anh/chị đi đâu đó?”, “Anh/chị đã ăn cơm chưa?” để làm câu chào hỏi.
– 어디 가세요? ~ anh/chị đi đâu đấy ạ? (lịch sự)
– 어디가? ~ bạn đi đâu đấy (nói trống không, quan hệ bạn bè)
– 식사하셨어요? ~ anh/chị đã ăn cơm chưa ạ? (lịch sự)
– 밥 먹었어? ~ bạn ăn cơm chưa (nói trống không, quan hệ bạn bè)
– 오셨어요? ~ anh/chị đến rồi ạ?
– 어, 왔어? ~ ôh, bạn đến rồi à
- Trong môi trường công sở, khi đến công ty bạn không thể chào hỏi lần lượt từng người trong công ty được, thay vào đó mình sẽ nói “Chúc mọi người buổi sáng vui vẻ”/ “Chúc mọi người ngày mới tốt lành”
– 좋은 아침입니다
– 좋은 하루되세요
- Phần trên là chào khi gặp mặt, sau đây sẽ là những cách chào tạm biệt mà chúng mình cần phải biết nhé.
– 안녕히 가세요 ~ tạm biệt (người ở lại chào người ra về)
– 안녕히 계세요 ~ tạm biệt (người ra về chào người ở lại)
- Nếu muốn xin phép về trước mình sẽ nói:
– 먼저 들어가겠습니다 ~ xin phép mọi người em về trước ạ
– 조심히 들어가세요 ~ về cẩn thận nhé
- Khi tan làm mọi người sẽ chào nhau bằng câu:
– 내일 뵈겠습니다 ~ ngày mai gặp mọi người nhé
– 수고하셨습니다 ~ mọi người đã vất vả rồi
- Khi chào tạm biệt nhau với mối quan hệ là bạn bè mình sẽ dùng các câu như sau:
– 나 먼저 갈게 ~ mình về trước nhé
– 잘가 / 잘 있어 ~ về nhé
– 내일 봐/ 또 보자 ~ mai gặp nhé/ gặp sau nhé
Và đừng quên chúc ngủ ngon nhé:
– 안녕히 주무세요 ~ chúc ngủ ngon ạ (lịch sự)
– 잘 자요 ~ ngủ ngon nhé (thân mật)
– 잘자~ ngủ ngon nha (bạn bè)
Trên đây là những biểu hiện trong chào hỏi giao tiếp sinh hoạt đời sống, làm việc… cùng viết đi viết lại, sử dụng nhiều để làm quen và áp dụng vào cuộc sống của mình nhé! Có gì không hiểu hãy INBOX hoặc gọi điện, chúng mình sẽ giải đáp ngay và luôn ^^ Tiếp tục theo dõi những series tiếp theo của chúng mình nhaaaa~