Tên tiếng Hàn: Hướng dẫn đổi tên để đăng ký thẻ cư trú

Các bạn du học sinh mới sang chắc chắn mắc phải lỗi chưa thể giới thiệu tên mình cho người Hàn nghe được. Kể cả bạn lặp đi lặp lại đến chục lần thì người Hàn cũng chưa thể nghe ra tên của bạn. Thế nên cách tốt nhất là viết tên cho người ta. Cùng tìm hiểu tên tiếng Hàn của bạn nào!

1. Thực trạng

Việc cần có tên viết bằng tiếng Hàn là cần thiết, bạn còn cần làm thẻ cư trú, điền các giấy tờ hành chính nữa. Tuy nhiên, các ô trên các loại giấy tờ này vô cùng hạn chế. Vì tên người Hàn chủ yếu có 3 chữ như nên họ có thể điền một cách gọn gàng, vừa đẹp. Đảm bảo tên người Viết sẽ dài lê thê khi phiên âm sang tiếng Hàn.

Còn khoai hơn nữa chính là kiểu đọc phiên âm tiếng Anh. Bạn sẽ phải nói rõ ràng cách phiên âm như: Không phải chữ B mà là chữ V trong Vacation; Không phải chữ E mà là chữ N trong Number,… Kiểu như vậy đấy.

2. Thay đổi mới về đăng ký thẻ cư trú

Bắt đầu từ tháng 6/2020, Hàn Quốc quy định: Bắt buộc phải có phần phiên âm tiếng Hàn ghi chú kèm với tên gốc. Trong trường hợp này, người nước ngoài có 2 lựa chọn. Hoặc là phiên âm theo đúng tên gốc. Hoặc là đổi sang một tên hoàn toàn mới.

Chính vì thế, thay vì phải viết quá nhiều chữ phiên âm thì những người nước ngoài sống tại Hàn Quốc quyết định đổi cho mình sang một cái tên hoàn toàn chuẩn Hàn.

Phần lớn các cô dâu sang Hàn sẽ nhập tịch và thay đổi tên họ để có một cái tên tiếng Hàn chính thống trên chứng minh thư. Những người sử dụng visa ngắn hạn, không xác định ở lại lâu dài sẽ thường phiên âm sang tiếng Hàn. Ví dụ: Hoàng Diệu Hương được đổi thành 황 데우 흐엉. Nhưng khi gọi thì bạn sẽ phải chấp nhận những cái tên biến dị khác có thể như:  허, 흥, 헝, 응,…

Với mục đích nào đi nữa thì nếu bạn có mong muốn đổi tên thì có thể tham khảo các cách dưới đây nhé!

3. Đổi tên tiếng Việt theo âm tiếng Hàn

Dưới đây là bảng quy đổi chữ cái từ tiếng Việt sang tiếng Hàn theo Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc

자음자모한글보기
모음 자음 앞. 어말
bBao바오, bo보
k,c,qcao까오, khac칵, kiêt끼엣, lăc락, quan꽌
chcha짜, bach박
d,giduc죽, dương즈엉, gia 자, giây저이
đđan단, đinh딘
g, ghgai가이, go고, ghe개, ghi기
hhai하이, hoa호아
khkhai카이, khi키
lㄹ, ㄹ ㄹlâu러우, long롱, My Lai밀라이
mMinh 민, măm맘, tôm똠
nnam남, non논, bun분
ng, nghngo응오, ang앙, đông동, nghi응이, nghê응에
nhnhât녓, nhơn년, minh민, anh아인
pput뿟, chap짭
phpham팜, pho퍼
rrang랑, rôi로이
ssang상, so소
ttam땀, têt뗏, hat핫
ththao타오, thu투
trtrân쩐, tre째
vvai바이, vu부
xxanh싸인, xeo쌔오
모음aan안, nam남
ăăn안, đăng당, măc막
âân언, cân껀, lâu러우
eem앰, cheo째오
êêm엠, chê쩨, huê후에
iin인, dai자이
yyên옌, quy꾸이
oong옹, bo보
ôôm옴, đông동
ơơn언, sơn선, mơi머이
uum움, cung꿍
ưưn은, tư뜨
이중 모음ia이어kia끼어, ria리어
이에chiêng찌엥, diêm지엠
ua우어lua루어, mua무어
우오buôn부온, quôc꾸옥
ưa으어cưa끄어, mưa므어, sưa스어
ươ으어rươu르어우, phương프엉

4. Đổi tên tiếng Việt sang âm Hán Hàn

Kang Daniel- phiên âm sang tiếng Hàn là: 강다니엘

Cách đổi này cao cấp hơn và tốn công sức hơn. Bạn phải tìm tên âm Hán của mình, rồi sau đó mới tra sang âm Hàn. Tuy nhiên, tiếng Việt và tiếng Hàn có đến 60% nguồn gốc từ tiếng Hán. Nên bạn có thể tích lũy cho mình vốn từ lớn.

Trần- Jin

Nguyễn- Won

Lê- Ryeo

Võ, Vũ- Woo

Vương- Wang

Phạm- Beom

Lý- Lee

Trương- Jang

Hồ- Ho

Dương- Yang

Hoàng/ Huỳnh- Hwang

Phan- Ban

Đỗ/ Đào- Do

Trịnh/ Đinh/ Trình- Jeong

Cao- Ko/Go

Đàm- Dam

5. Đổi tên theo ý nghĩa

Bạn có thể đổi cho mình một tên hoàn toàn mới, với ý nghĩa đẹp hơn. Ví dụ như: 현: nhân từ, 명: trong sáng, 성: thành đạt,…

HOA LY-NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN